TÔI KIẾN TRÚC TÔI TRONG LẶNG IM
im lặng mưa
bờ kia chiếc bóng không hình
bên này cái mặt không bóng
đường bay vô tận mười ba độ âm âm
vết sẹo nứt tiếng gà loạng choạng
im lặng rơi
triền cao một khẻ động lá vô sắc
mặt trời đen buồn chân chim di
dưới đáy bóng tối một sắc nhan không động
lệ dị kì môi héo khẩu phần yêu
bàng hoàng ngã ba phố
im lặng im, tức ngực
chú dế núp vào bình minh cỏ non phơi
câu kinh niệm chín môi bời bời
một tôi cơm áo ngày tả tơi
im lặng để không khóc
dưới gánh nặng kêu rêu niềm tuyệt vọng
tôi kiến trúc tôi
CR 17/5/09
CÕI IM ( thơ dịch )
khi đưa tôi đến cõi người, phải chăng
lặng im phi
cuối cùng địa đầu giới tuyến
chân mây nhàm cũ kiếm tìm
lặng im, va đập cõi
tinh tuyền mặc khải
một khai phóng một siêu nghiệm một thăng hoa
sao còn khua khoắng thở than
Thanh xuân khát tự do tung tẩy
mộng lao đao
bao giờ sự thật sẽ ê hề
vật lý cá biệt nhưng tất cả
cùng lặng trắng
không ngoại lệ
cả giấc mơ huyên náo
có gì để đeo đẳng trong eo óc thế giới
quên tôi đi
nhưng tôi phải sống làm sao
Hãy ôm chầm lấy những giấc mơ im
và khởi động
bài ca sự thật, một tồn sinh nao nức
tôi muốn lặng , cõi tôi im
những chi chát của địa cầu
những cụng cựa muôn loài sinh thể
lich kịch vòng vũ trụ xoáy trôn ốc
lặng im bổ nhào
vào bất tận
tôi ở đâu giữa chiêm bao ngày …
* Mời xem nguyên bản và bản dịch nghĩa
LE SILENCE ( thơ khuyết danh )
M'élever au-dessus de mon humaine condition ;
N'est ce pas là l'ultime frontière ;
La quête archaïque ;
L'impulsion primordiale ;
Le Sens dans sa pure révélation ;
Émancipation, transcendance, élévation...
Mais pourquoi j'en souffre tant ?
Je le désire si ardemment ;
Jeunesse libre d'elle-même ;
Où le rêve est réalité ;
Le physique un cas particulier ;
Pourtant rien ne dure éternellement ;
Impermanence de toute chose ;
Rien ne mérite qu'on s'y cramponne ;
Pas même nos rêves ;
Image d'un autre monde, oublie moi ;
Mais comment vivre alors ?
Arrêtons de prendre pour réel nos rêves
Agissons plutôt pour que nos rêves deviennent réalité ;
Et acceptons dans la joie notre existence
Je veux taire en moi les bruits du monde
Les crépitements de mon être ;
Les circonvolutions tourbillonnantes de l'universel devenir ;
Que le silence m'emporte loin au large...
Mais où vais-je ainsi ?
LẶNG IM ( dịch nghĩa – VP )
Lặng im nâng tôi lên thành người
Phải chăng là giới tuyến cuối cùng
Sự tìm kiếm cũ mòn
Va đập đầu tiên
Ý nghĩa của mặc khải tinh tuyền
Là khai phóng, siêu nghiệm, thăng hoa
Tai sao còn than thở
Tôi khát khao nồng cháy
Tuổi trẻ tự do
Giấc mơ ở đâu là sự thật
Vật lý là một trường hợp đặc biệt
nhưng không có gì vĩnh cữu
Không ngoại lệ
Không có gì xứng đáng để đeo đẳng
Ngay cả giấc mơ chúng ta
Hình ảnh của một thế giới khác
Quên tôi đi
Nhưng làm sao sống bây giờ
Hãy cầm bắt những giấc mơ
Và hành động để biến nó thành sự thật
Chấp nhận niềm vui của hiện hữu
Tôi muốn những tiếng động của thế giới
Lặng im trong cõi tôi
Sinh vật ồn ĩ
Những vòng vèo chóng mặt của vũ trụ
Khát vọng lặng im mang tôi đi vào bất tận
Nhưng tôi ở đâu thế này