Y im lặng
nhưng không phải cái im lặng dành cho giây phút mặc niệm về điều gì th[l]iêng
cũng không là im lặng để lần theo vết nứt của ký ức
không là im lặng của kẻ kém cỏi
không là im lặng của kẻ bất lực
không là im lặng của chứng trầm cảm hay hiệu ứng của kẻ câm
không là im lặng của kẻ bị đe dọa
không là im lặng của kẻ đang giữ bí mật
không là im lặng của lắng nghe
không là im lặng của lương tâm phán xét trước ngày rửa tội
không là im lặng của kẻ huênh hoang đang cố tập tễnh học cách khiêm tốn
y im lặng vì cần che giấu sự hiện diện của mình trước nghịch cảnh
im lặng của kẻ giữ vị trí trung lập đang chờ chiều hướng nghiêng ngả theo
im lặng của kẻ thờ ơ
im lặng của kẻ sợ sệt
im lặng của kẻ đang cố giữ vị thế của mình
những quyền lợi về chức vụ về thanh danh về sự bình yên
mặc thế giới bên ngoài cuốn chìm
mặc loài người đang lâm nguy
im lặng của con chó đưa kẻ lạ vào tầm ngắm
im lặng của ngờ nghệch về tội và ngục tù
im lặng của kẻ khơi mối hiềm thù
im lặng của kẻ đang gieo trò chết chóc
im lặng để mọi thứ tắt trong bóng đêm vĩnh viễn.
Y vẫn im lặng
và đó là sự khôn ngoan - những biến thái của câu tục ngữ đã răn dạy làm người.
mi có thể thấy
nơi mà những cuộc đời thống thiết
dựng muôn vàn hệ lụy
để con người ta hướng cái nhìn về
mi có thể thấy
nơi mà những thân phận đơn độc trôi dạt về thắp lên ngọn lửa trong đêm
lạnh lẽo của cuộc đời
để con người mò về sưởi ấm
Nhưng mi không thấy
mi hiện diện để nhìn cái xác tôi
mi hiện diện để giết chóc, cầm tù
còn về phần ngôn lời
nó tìm không ra kẻ thù
giãy giụa gục chết
Và mi,
câm lặng.