kìnkịt kìnkịt ngưng. bay
vùng vằng trút xuống
cơn đày đọa nhau
then hóa nguyền. chữ. ban đầu
mở ra ùa
tới
khô lâu rợn người
đun
vào hồng hạnh tả tơi
cái nết bộc bệch
cuống
lời răn đe
nghìn thu khởi gió đâu dè
rừng âm u đã
nằm che lũy thành
bây giờ thả dọi đo xanh
thảo nguyên còn một chút
dành dụm
mưa
đầu tháng 9. 13