Hình minh họa
Mấy ngày nay, rảnh rỗi ngồi lướt net, đọc trên một số trang Facebook thấy bàn luận rôm rã về các từ ngữ “TRAU GIỒI” và “TRAU DỒI”. Phần nhiều những chủ trang face đó và những comments bên dưới đều cho rằng TRAU DỒI mới là từ ngữ đúng.
Tra Google để tìm kiếm, kết quả cho thấy:
"trau giồi" có 895 kết quả
"trau dồi" 12400 kết quả
Chỉ có trang face “Tiếng Việt giàu đẹp” và một số không nhiều trang mạng khác cho rằng TRAU GIỒI mới đúng
Tôi thử tra từ điển Hán Nôm về GIỒI và DỒI. Kết quả cho thấy:
GIỒI
Chữ Nôm có bộ thủ 手 (+6 nét) có trong từ TRAU GIỒI
DỒI
Chữ Nôm có bộ mễ 米 (+9 nét) có trong từ MIẾNG DỒI
Thử tra các tự điển xem GIỒI, DỒI, TRAU, TRAU GIỒI (TRAU DỒI) được giải thích như thế nào?
* TỰ ĐIỂN VIỆT NAM của Ban Tu Thư Khai Trí:
GIỒI (đt)
Trau tria cho đẹp, cho bóng
Giồi mài, trau giồi, giồi phấn
GIỒI - TỰ ĐIỂN VIỆT NAM của Ban Tu Thư Khai Trí (Hình chụp)
* Tự điển của Lê Văn Đức:
GIỒI: (đt)
1. Giùi, tô trét vô rồi chà mạnh cho láng, cho bóng. Giồi bộ ván. Giồi phấn, Má ơi con má hư rồi, má còn trang điểm phấn giồi làm chi.
2. Trau tria, ôn nhuần: giồi mài kinh sử.
Giồi - Việt Nam tự điển của Lê Văn Đức (hình chụp)
Theo từ điển đã nêu, ta thấy “giồi mài kinh sử”, trong thực tế đã biến âm thành “giùi mài kinh sử” hoặc “dùi mài kinh sử”
Chỉ có “giồi” với nghĩa “làm cho láng bóng” mới thích hợp kết hợp với “mài”, chứ không thể nào là một từ hàm ý “đục lỗ” như “dùi” được.
DỒI:
1. Dồn nhét, thêm vào cho đầy. “Dồi vô”…
2. Thức ăn luộc hoặc nướng bằng thịt heo và gia vị dồn vô ruột heo.
3. Thêm lời nói: khen dồi, cãi dồi vô.
4. Nhồi, thẩy nhẹ lên: Dồi lên, dồi tiền, dồi banh, sóng dồi.
Đại Nam Quấc Âm Tự Vị định nghĩa: DỒI (hình chụp)
Nhiều tài liệu cũng công nhận những giải thích trên, có thể kể đến Huình Tịnh Của với Đại Nam Quấc Âm Tự Vị, Hội Khai Trí Tiến Đức với Việt Nam tự điển, Việt Nam tự điển của Lê Văn Đức, Từ điển mở Hồ Ngọc Đức, Từ điển Thanh Nghị, Từ điển Việt Tân, Từ điển Nguyễn Lân…
---
Trong từ điển Cồ Việt:
- GIỒI: nghĩa là đánh phấn trang điểm.
tratu.coviet.vn/hoc-tieng-anh/tu-dien/lac-viet/V-V/giồi.html
- DỒI:
Danh từ là món ăn làm với lòng heo, bên trong nhồi tiết và gia vị như dồi heo, dồi chó
Động từ là tung lên liên tiếp nhiều lần như dồi bóng, sóng dồi, dồi quả banh. Nhận vào, dồn cho đầy
http://tratu.coviet.vn/hoc-tieng-anh/tu-dien/lac-viet/V-V/dồi.html
Như thế theo tự điển đã trích thì cách viết đúng của món ăn quen thuộc trong giới bạn nhậu phải là “dồi chó” chứ không phải “giồi chó”. Tương tự, “dồi heo” chứ không phải “giồi heo”.
Ngoài ra, ta cũng thấy được nghĩa “nhồi, nổi lên” trong “sóng dồi” liên hệ với “dồi dào”, và cũng là lý do khiến nhiều người công nhận từ “trau dồi”.
Nhưng có thật sự “trau dồi” là đúng, và “trau dồi kiến thức” tức “nhồi thêm kiến thức”?
*
Để hiểu rõ từ ngữ TRAU GIỒI, trước hết hãy xét nghĩa của từ “trau”. Việt Nam tự điển của Lê Văn Đức trình bày:
TRAU:
1. Giồi mài, đánh bóng. Trau ngọc, trau đôi hoa tai.
2. O bế, làm cho đẹp. Trau ăn trau mặc, trau hình chuốt dáng.
Trau giồi - Việt Nam tự điển của Lê Văn Đức (hình chụp)
Căn cứ vào đây thì rõ ràng “trau” phải đi với “giồi” thì mới thành một cặp “làm cho sáng bóng” được.
* NHỮNG TỪ ĐIỂN GIẢI THÍCH VỀ “TRAU GIỒI”
trau giồi đt. Bào, đánh giấy nhám, đánh bóng bằng chất nhờn cho láng, cho bóng: Trau-giồi bộ ván. // (B) Bồi bổ, tô-đắp cho đầy-đủ, cho tốt đẹp thêm: Trau-giồi tiếng mẹ đẻ.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
*
trau giồi - Bồi bổ cho hay, cho tốt, cho giỏi hơn: Trau giồi tư tưởng.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
*
trau giồi đgt Bồi bổ cho tốt hơn, hay hơn: Trau giồi tư tưởng; Anh mong em gắng trau giồi nhiều hơn (Lê Anh Xuân).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
*
trau giồi đt. Nht. Trau chuốt || Trau-giồi đức hạnh.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
*
trau giồi - Bồi bổ cho hay, cho tốt, cho giỏi hơn: Trau giồi tư tưởng.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
*
trau giồi Cũng nghĩa như “trau-chuốt”: Trau giồi thân-thể.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí
https://chunom.net/Tu-dien/Y-nghia-cua-tu-trau-gioi-74685.html
“Trau” ở đây cũng chính là “trau” trong “trau chuốt”, mà “chuốt” vốn có nghĩa đen là “vót, gọt xuôi theo thớ cây” (chuốt đũa, chuốt viết chì) cho trơn bén, cho suôn sẻ. Rõ ràng “trau giồi” và “trau chuốt” có sự tương quan rất gần về nghĩa.
Chữ “giồi” có người thường viết ra thành “dồi”, vì cách phát âm địa phương.
* NHỮNG TỪ ĐIỂN CÓ CẢ “TRAU GIỒI” VÀ “TRAU DỒI”
- Từ điển Tiếng Việt của Viện Ngôn Ngữ Học xuất bản năm 1992 dùng cả 2 từ TRAU GIỒI và TRAU DỒI
Sau từ TRAU GIỒI từ điển Tiếng Việt trên ghi thêm (cũ; id.)
Hình chụp từ một trang quyển Từ điển Tiếng Việt của Viện Ngôn Ngữ Học
- Từ điển chính tả nhóm Hoàng Phê chủ biên xác định hai hình thức chính tả TRAU GIỒI và TRAU DỒI đều là hình thức chữ viết đúng
NHỮNG TỪ ĐIỂN GIẢI THÍCH VỀ “TRAU DỒI”:
* Đại từ điển Tiếng Việt do Nguyễn Như Ý chủ biên (Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, Trung TâmNgôn Ngữ và Văn Hóa Việt Nam), nhà xuất bản Văn Hóa Thông Tin
Trau dồi (đgt): Rèn luyện, bồi dưỡng, làm cho ngày càng tốt hơn
trau dồi kiến thức, trau dồi đạo đức, trau dồi tư tưởng
TRAU DỒI - Đại từ điển Tiếng Việt do Nguyễn Như Ý chủ biên (Hình chụp)
* Tra từ Soha:
http://tratu.soha.vn/dict/vn_vn/Trau_d%E1%BB%93i
TRAU DỒI
Động từ
làm cho ngày càng trở thành tốt đẹp hơn, có chất lượng cao hơn
trau dồi kiến thức
trau dồi đạo đức
* Wikitionary Tiếng Việt:
TRAU DỒI
Động từ
Rèn luyện, bồi dưỡng, làm cho ngày càng tốt hơn.
Trau dồi kiến thức.
Trau dồi đạo đức.
Trau dồi tư tưởng.
https://vi.wiktionary.org/wiki/trau_d%E1%BB%93i#Ti%E1%BA%BFng_Vi%E1%BB%87t
* Từ điển số Tiếng Việt:
trau dồi có nghĩa là: - đgt. Rèn luyện, bồi dưỡng, làm cho ngày càng tốt hơn: trau dồi kiến thức trau dồi đạo đức trau dồi tư tưởng.
https://tudienso.com/tu-dien/tu-dien-tieng-viet.php?q=trau+d%E1%BB%93i
*
LẠM BÀN CỦA LA THỤY
* Căn cứ từ vựng, ta thấy “Trau” trong “trau chuốt” có sự tương quan rất gần về nghĩa với “giồi” với ý nghĩa “giồi” là “làm cho láng bóng” (trong “giồi mài”), là “ôn nhuần” (trong “ôn nhuần kinh sử”); chứ không thích hợp với “dồi” là nhồi nhét, thẩy nhẹ lên (trong “dồi bóng, sóng dồi”). “Trau dồi kiến thức” khó nói là “nhồi thêm kiến thức”
Liên hệ “trau dồi” với “dồi dào” (“dào” trong “dạt dào” và “dồi dào”), DÀO có nghĩa “dâng lên và tràn đầy”. Ta thấy “trau” khó kết hợp có nghĩa hợp lý với “dồi” (trong dồi dào).
* Căn cứ chữ Nôm
GIỒI
Chữ Nôm có bộ thủ 手 (+6 nét) có trong từ TRAU GIỒI
DỒI
Chữ Nôm có bộ mễ 米 (+9 nét) có trong từ MIẾNG DỒI
* Căn cứ các bộ từ điển in như Việt Nam tự điển của Hội Khai Trí Tiến Đức, Từ điển mở Hồ Ngọc Đức, Từ điển Thanh Nghị, Từ điển Việt Tân, Từ điển Nguyễn Lân, Việt Nam tự điển của Lê Văn Đức …
Thì phần nhiều từ điển in đều ghi nhận từ ngữ TRAU GIỒI
* Trường hợp ngoại lệ có:
- Từ điển Tiếng Việt Của Viện Ngôn Ngữ Học xuất bản năm VIỆN NGÔN NGỮ HỌC xuất bản năm 1992 ghi nhận cả TRAU GIỒI và TRAU DỒI.
- Từ điển chính tả nhóm Hoàng Phê chủ biên xác định hai hình thức chính tả TRAU GIỒI và TRAU DỒI đều là hình thức chữ viết đúng
- Đại từ điển Tiếng Việt do Nguyễn Như Ý chủ biên (Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, Trung Tâm Ngôn Ngữ và Văn Hóa Việt Nam), nhà xuất bản Văn Hóa Thông Tin ghi nhận từ ngữ TRAU DỒI
* Các từ điển trên mạng như Soha, Wikitionary Tiếng Việt, từ điển số Tiếng Việt thì ghi nhận từ ngữ TRAU DỒI
Từ điển trên mạng thời hiện đại và giới trẻ bây giờ sính dùng từ ngữ TRAU DỒI.
Chữ “giồi” có người thường viết ra thành “dồi”, vì cách phát âm địa phương.
Tra Google để tìm kiếm, kết quả cho thấy:
"trau giồi" có 895 kết quả
"trau dồi" 12400 kết quả
Kết quả trên cho thấy một thói quen diễn đạt dù không chính xác nhưng vẫn được đông đảo mọi người chấp nhận. Theo thời gian cái “tập quán ngôn ngữ” này mặc nhiên thay thế từ ngữ chính danh trong các từ điển một thời.