Ủng hộ VCV
Số tác phẩm
28.395 tác phẩm
2.747 tác giả
737
116.731.768
 
“Trau giồi” hay “Trau dồi”?
La Thụy

 

Hình minh họa

 

Mấy ngày nay, rảnh rỗi ngồi lướt net, đọc trên một số trang Facebook thấy bàn luận rôm rã về các từ ngữ “TRAU GIỒI” và “TRAU DỒI”. Phần nhiều những chủ trang face đó và những comments bên dưới đều cho rằng TRAU DỒI mới là từ ngữ đúng.

 

Tra Google để tìm kiếm, kết quả cho thấy:

 

"trau giồi" có 895 kết quả

"trau dồi" 12400 kết quả

 

Chỉ có trang face “Tiếng Việt giàu đẹp” và một số không nhiều trang mạng khác cho rằng TRAU GIỒI mới đúng

 

Tôi thử tra từ điển Hán Nôm về GIỒI và DỒI. Kết quả cho thấy:

 

GIỒI 

Chữ Nôm có bộ thủ 手 (+6 nét) có trong từ TRAU GIỒI

 

DỒI 

Chữ Nôm có bộ mễ 米 (+9 nét) có trong từ MIẾNG DỒI

 

Thử tra các tự điển xem GIỒI, DỒI, TRAU, TRAU GIỒI (TRAU DỒI) được giải thích như thế nào?

 

* TỰ ĐIỂN VIỆT NAM của Ban Tu Thư Khai Trí:

 

GIỒI (đt)

 

Trau tria cho đẹp, cho bóng

Giồi mài, trau giồi, giồi phấn

 

GIỒI - TỰ ĐIỂN VIỆT NAM của Ban Tu Thư Khai Trí (Hình chụp)

 

* Tự điển của Lê Văn Đức:

 

GIỒI: (đt)

 

1. Giùi, tô trét vô rồi chà mạnh cho láng, cho bóng. Giồi bộ ván. Giồi phấn, Má ơi con má hư rồi, má còn trang điểm phấn giồi làm chi.

 

2. Trau tria, ôn nhuần: giồi mài kinh sử.

 

Giồi - Việt Nam tự điển của Lê Văn Đức (hình chụp)

 

Theo từ điển đã nêu, ta thấy “giồi mài kinh sử”, trong thực tế đã biến âm thành “giùi mài kinh sử” hoặc “dùi mài kinh sử”

Chỉ có “giồi” với nghĩa “làm cho láng bóng” mới thích hợp kết hợp với “mài”, chứ không thể nào là một từ hàm ý “đục lỗ” như “dùi” được.

 

 DỒI:

 

1. Dồn nhét, thêm vào cho đầy. “Dồi vô”…

2. Thức ăn luộc hoặc nướng bằng thịt heo và gia vị dồn vô ruột heo.

3. Thêm lời nói: khen dồi, cãi dồi vô.

 4. Nhồi, thẩy nhẹ lên: Dồi lên, dồi tiền, dồi banh, sóng dồi.

 

                      Đại Nam Quấc Âm Tự Vị định nghĩa: DỒI (hình chụp)

 

Nhiều tài liệu cũng công nhận những giải thích trên, có thể kể đến Huình Tịnh Của với Đại Nam Quấc Âm Tự Vị, Hội Khai Trí Tiến Đức với Việt Nam tự điển, Việt Nam tự điển của Lê Văn Đức, Từ điển mở Hồ Ngọc Đức, Từ điển Thanh Nghị, Từ điển Việt Tân, Từ điển Nguyễn Lân…

 

---

 

Trong từ điển Cồ Việt:

 

- GIỒI: nghĩa là đánh phấn trang điểm.

 

tratu.coviet.vn/hoc-tieng-anh/tu-dien/lac-viet/V-V/giồi.html

 

- DỒI:

 

Danh từ là món ăn làm với lòng heo, bên trong nhồi tiết và gia vị như dồi heo, dồi chó

Động từ là tung lên liên tiếp nhiều lần như dồi bóng, sóng dồi, dồi quả banh. Nhận vào, dồn cho đầy

 

http://tratu.coviet.vn/hoc-tieng-anh/tu-dien/lac-viet/V-V/dồi.html

 

Như thế theo tự điển đã trích thì cách viết đúng của món ăn quen thuộc trong giới bạn nhậu phải là “dồi chó” chứ không phải “giồi chó”. Tương tự, “dồi heo” chứ không phải “giồi heo”.

 

Ngoài ra, ta cũng thấy được nghĩa “nhồi, nổi lên” trong “sóng dồi” liên hệ với “dồi dào”, và cũng là lý do khiến nhiều người công nhận từ “trau dồi”.

 

Nhưng có thật sự “trau dồi” là đúng, và “trau dồi kiến thức” tức “nhồi thêm kiến thức”?

 

*

Để hiểu rõ từ ngữ TRAU GIỒI, trước hết hãy xét nghĩa của từ “trau”. Việt Nam tự điển của Lê Văn Đức trình bày:

 

TRAU:

 

1. Giồi mài, đánh bóng. Trau ngọc, trau đôi hoa tai.

2. O bế, làm cho đẹp. Trau ăn trau mặc, trau hình chuốt dáng.

 

Trau giồi - Việt Nam tự điển của Lê Văn Đức (hình chụp)

 

Căn cứ vào đây thì rõ ràng “trau” phải đi với “giồi” thì mới thành một cặp “làm cho sáng bóng” được.

 

* NHỮNG TỪ ĐIỂN GIẢI THÍCH VỀ “TRAU GIỒI”

 

trau giồi   đt. Bào, đánh giấy nhám, đánh bóng bằng chất nhờn cho láng, cho bóng: Trau-giồi bộ ván. // (B) Bồi bổ, tô-đắp cho đầy-đủ, cho tốt đẹp thêm: Trau-giồi tiếng mẹ đẻ.

Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức

*

trau giồi   - Bồi bổ cho hay, cho tốt, cho giỏi hơn: Trau giồi tư tưởng.

Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức

*

trau giồi   đgt Bồi bổ cho tốt hơn, hay hơn: Trau giồi tư tưởng; Anh mong em gắng trau giồi nhiều hơn (Lê Anh Xuân).

Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân

*

trau giồi   đt. Nht. Trau chuốt || Trau-giồi đức hạnh.

Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị

*

trau giồi   - Bồi bổ cho hay, cho tốt, cho giỏi hơn: Trau giồi tư tưởng.

Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân

*

trau giồi   Cũng nghĩa như “trau-chuốt”: Trau giồi thân-thể.

Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

 

https://chunom.net/Tu-dien/Y-nghia-cua-tu-trau-gioi-74685.html

 

“Trau” ở đây cũng chính là “trau” trong “trau chuốt”, mà “chuốt” vốn có nghĩa đen là “vót, gọt xuôi theo thớ cây” (chuốt đũa, chuốt viết chì) cho trơn bén, cho suôn sẻ. Rõ ràng “trau giồi” và “trau chuốt” có sự tương quan rất gần về nghĩa.

 

Chữ “giồi” có người thường viết ra thành “dồi”, vì cách phát âm địa phương.

 

* NHỮNG TỪ ĐIỂN CÓ CẢ “TRAU GIỒI” VÀ “TRAU DỒI”

 

- Từ điển Tiếng Việt của Viện Ngôn Ngữ Học xuất bản năm 1992 dùng cả 2 từ TRAU GIỒI và TRAU DỒI

Sau từ TRAU GIỒI từ điển Tiếng Việt trên ghi thêm (cũ; id.)

 

Hình chụp từ một trang quyển Từ điển Tiếng Việt của Viện Ngôn Ngữ Học

 

- Từ điển chính tả nhóm Hoàng Phê chủ biên xác định hai hình thức chính tả TRAU GIỒI và TRAU DỒI đều là hình thức chữ viết đúng

 

NHỮNG TỪ ĐIỂN GIẢI THÍCH VỀ “TRAU DỒI”:

 

* Đại từ điển Tiếng Việt do Nguyễn Như Ý chủ biên (Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, Trung TâmNgôn Ngữ và Văn Hóa Việt Nam), nhà xuất bản Văn Hóa Thông Tin

Trau dồi (đgt): Rèn luyện, bồi dưỡng, làm cho ngày càng tốt hơn

trau dồi kiến thức, trau dồi đạo đức, trau dồi tư tưởng

 

 

TRAU DỒI - Đại từ điển Tiếng Việt do Nguyễn Như Ý chủ biên (Hình chụp)

 

 * Tra từ Soha:

http://tratu.soha.vn/dict/vn_vn/Trau_d%E1%BB%93i

 

TRAU DỒI

 

Động từ

làm cho ngày càng trở thành tốt đẹp hơn, có chất lượng cao hơn

 

    trau dồi kiến thức

    trau dồi đạo đức

 

* Wikitionary Tiếng Việt:

 

TRAU DỒI

 

Động từ

    Rèn luyện, bồi dưỡng, làm cho ngày càng tốt hơn.

 

           Trau dồi kiến thức.

           Trau dồi đạo đức.

           Trau dồi tư tưởng.

 

https://vi.wiktionary.org/wiki/trau_d%E1%BB%93i#Ti%E1%BA%BFng_Vi%E1%BB%87t

 

* Từ điển số Tiếng Việt:

 

trau dồi có nghĩa là: - đgt. Rèn luyện, bồi dưỡng, làm cho ngày càng tốt hơn: trau dồi kiến thức trau dồi đạo đức trau dồi tư tưởng.

 

https://tudienso.com/tu-dien/tu-dien-tieng-viet.php?q=trau+d%E1%BB%93i

 

*

 

LẠM BÀN CỦA LA THỤY

 

* Căn cứ từ vựng, ta thấy “Trau” trong “trau chuốt” có sự tương quan rất gần về nghĩa với “giồi” với ý nghĩa “giồi” là “làm cho láng bóng” (trong “giồi mài”), là “ôn nhuần” (trong “ôn nhuần kinh sử”); chứ không thích hợp với “dồi” là nhồi nhét, thẩy nhẹ lên (trong “dồi bóng, sóng dồi”). “Trau dồi kiến thức” khó nói là “nhồi thêm kiến thức”

Liên hệ “trau dồi” với “dồi dào” (“dào” trong “dạt dào” và “dồi dào”), DÀO có nghĩa “dâng lên và tràn đầy”. Ta thấy “trau” khó kết hợp có nghĩa hợp lý với “dồi” (trong dồi dào).

 

 

* Căn cứ chữ Nôm

 

GIỒI 

Chữ Nôm có bộ thủ 手 (+6 nét) có trong từ TRAU GIỒI

 

DỒI 

Chữ Nôm có bộ mễ 米 (+9 nét) có trong từ MIẾNG DỒI

 

* Căn cứ các bộ từ điển in như Việt Nam tự điển của Hội Khai Trí Tiến Đức, Từ điển mở Hồ Ngọc Đức, Từ điển Thanh Nghị, Từ điển Việt Tân, Từ điển Nguyễn Lân, Việt Nam tự điển của Lê Văn Đức …

 

Thì phần nhiều từ điển in đều ghi nhận từ ngữ TRAU GIỒI

 

* Trường hợp ngoại lệ có:

 

- Từ điển Tiếng Việt Của Viện Ngôn Ngữ Học xuất bản năm VIỆN NGÔN NGỮ HỌC xuất bản năm 1992 ghi nhận cả TRAU GIỒI và TRAU DỒI.

- Từ điển chính tả nhóm Hoàng Phê chủ biên xác định hai hình thức chính tả TRAU GIỒI và TRAU DỒI đều là hình thức chữ viết đúng

 - Đại từ điển Tiếng Việt do Nguyễn Như Ý chủ biên (Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, Trung Tâm Ngôn Ngữ và Văn Hóa Việt Nam), nhà xuất bản Văn Hóa Thông Tin ghi nhận từ ngữ TRAU DỒI

 

* Các từ điển trên mạng như Soha, Wikitionary Tiếng Việt, từ điển số Tiếng Việt thì ghi nhận từ ngữ TRAU DỒI

 

Từ điển trên mạng thời hiện đại và giới trẻ bây giờ sính dùng từ ngữ TRAU DỒI.

 

Chữ “giồi” có người thường viết ra thành “dồi”, vì cách phát âm địa phương.

 

Tra Google để tìm kiếm, kết quả cho thấy:

 

"trau giồi" có 895 kết quả

"trau dồi" 12400 kết quả

 

Kết quả trên cho thấy một thói quen diễn đạt dù không chính xác nhưng vẫn được đông đảo mọi người chấp nhận. Theo thời gian cái “tập quán ngôn ngữ” này mặc nhiên thay thế từ ngữ chính danh trong các từ điển một thời.

 

                                                                             

 

 

La Thụy
Số lần đọc: 4191
Ngày đăng: 09.12.2022
[ Trở lại ] [ Tiếp ]
In tác phẩm Góp ý Gửi cho bạn
Cùng thể loại
Vì sao gọi là “Mưa ngâu”, “ông ngâu bà ngâu” mà không gọi theo cách khác? - La Thụy
Cụm từ “chữ Quốc Ngữ” được dùng từ bao giờ và ở đâu? - Võ Xuân Quế
“Tiếng Việt từ thời LM de Rhodes - quan tiền xưa với nhận xét mới” (phần 21B) - Nguyễn Cung Thông
“Tiếng Việt thời LM de Rhodes - tiền quí, cheo, tính tiền khi đi chợ …” (phần 21A) - Nguyễn Cung Thông
Tiếng Việt thời LM de Rhodes - tràng hột/chuỗi hột - chuỗi mân khôi/mai khôi/môi côi ... (phần 19) - Nguyễn Cung Thông
Về chữ "Bậu" - Nguyên Lạc
Tiếng Việt thời LM de Rhodes: mùi, mồi, vị và bùi có cùng gốc - hiện tượng cảm giác kèm/synesthesia (phần 17) - Nguyễn Cung Thông
Vài từ "thậm ngôn" trong ngôn ngữ Việt - Ngô Nguyên Dũng
Tiếng Việt thời LM de Rhodes - vài nhận xét về cách dùng thì hiện tại/tương lai/quá khứ (phần 16) - Nguyễn Cung Thông
Tiếng Việt thời LM de Rhodes - chên đơng hay chân đăng/đâng/nâng? (phần 15) - Nguyễn Cung Thông
Cùng một tác giả